Độ dài cạnh của tam giác đều nội tiếp đường tròn (O;R) bằng
A. R/2; B. (R 3 )/2;
C. R 3 D. Một đáp án khác.
Hãy chọn phương án đúng.
Độ dài mỗi cạnh của tam giác đều ngoại tiếp đường tròn (O;r) bằng
A. r 3 ; B. 2r 3 ;
C. 4r; D. 2r.
Hãy chọn phương án đúng.
Độ dài của tam giác đều nội tiếp đường tròn (O; R) bằng :
(A) \(\dfrac{R}{2}\) (B) \(\dfrac{R\sqrt{3}}{2}\) (C) \(R\sqrt{3}\) (D) Một đáp số khác
Hãy chọn phương án đúng ?
a) Vẽ tam giác đều ABC cạnh a = 3 cm.
b) Vẽ tiếp đường tròn (O; R) ngoại tiếp tam giác đều ABC. Tính R.
c) Vẽ tiếp đường tròn (O; r) nội tiếp tam giác đều ABC. Tính r.
d) Vẽ tiếp tam giác đều IJK ngoại tiếp đường tròn (O ; R).
a) Vẽ tam giác đều ABC có cạnh bằng 3cm (dùng thước có chia khoảng và compa)
b) Tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC là giao điểm của ba đường trung trực (đồng thời là ba đường cao, ba trung tuyến, ba phân giác của tam giác đều ABC).
Ta có: R= OA = AA' = . = . = √3 (cm).
c) Đường tròn nội tiếp (O;r) tiếp xúc ba cạnh của tam giác đều ABC tại các trung điểm A', B', C' của các cạnh.
r = OA' = AA' = = (cm)
d) Vẽ các tiếp tuyến với đường tròn (O;R) tại A,B,C. Ba tiếp tuyến này cắt nhau tại I, J, K. Ta có ∆IJK là tam giác đều ngoại tiếp (O;R).
a) Vẽ tam giác đều ABC có cạnh bằng 3cm (dùng thước có chia khoảng và compa)
b) Tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC là giao điểm của ba đường trung trực (đồng thời là ba đường cao, ba trung tuyến, ba phân giác của tam giác đều ABC).
Ta có: R= OA = AA' = . = . = √3 (cm).
c) Đường tròn nội tiếp (O;r) tiếp xúc ba cạnh của tam giác đều ABC tại các trung điểm A', B', C' của các cạnh.
r = OA' = AA' = = (cm)
d) Vẽ các tiếp tuyến với đường tròn (O;R) tại A,B,C. Ba tiếp tuyến này cắt nhau tại I, J, K. Ta có ∆IJK là tam giác đều ngoại tiếp (O;R).
a) Vẽ tam giác đều ABC cạnh a = 3cm.
b) Vẽ tiếp đường tròn (O; R) ngoại tiếp tam giác đều ABC. Tính R.
c) Vẽ tiếp đường tròn (O; r) nội tiếp tam giác đều ABC. Tính r.
d) Vẽ tiếp tam giác đều IJK ngoại tiếp đường tròn (O; R).
a) Vẽ tam giác đều ABC có cạnh bằng 3cm (dùng thước thẳng và compa).
+ Dựng đoạn thẳng AB = 3cm .
+Dựng cung tròn (A, 3) và cung tròn (B, 3). Hai cung tròn này cắt nhau tại điểm C.
Nối A với C, B với C ta được tam giác đều ABC cạnh 3cm.
b) * Vẽ đường tròn:
Tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC là giao điểm của ba đường trung trực.
Dựng đường trung trực của đoạn thẳng BC và CA.
Hai đường trung trực cắt nhau tại O.
Vẽ đường tròn tâm O, bán kính OA = OB = OC ta được đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
* Tính bán kính đường tròn.
+ Gọi A’ là trung điểm BC ⇒ A’C = BC/2 = a/2.
và AA’ ⊥ BC
+ Do tam giác ABC là tam giác đều nên 3 đường trung trực đồng thời là ba đường trung tuyến
=> Giao điểm ba đường trung trực cũng là giao điểm ba đường trung tuyến
Suy ra O là trọng tâm tam giác ABC.
Vậy R = √3 (cm).
c) * Vẽ đường tròn:
Gọi A’; B’; C’ lần lượt là chân đường phân giác trong ứng với các góc
Do tam giác ABC là tam giác đều nên A’; B’; C’ đồng thời là trung điểm BC; CA; AB.
Đường tròn (O; r) là đường tròn tâm O; bán kính OA’ = OB’ = OC’.
* Tính r:
d) Vẽ các tiếp tuyến với đường tròn (O; R) tại A, B, C. Ba tiếp tuyến này cắt nhau tại I, J, K. Ta có ΔIJK là tam giác đều ngoại tiếp (O; R).
Cho đường tròn (O; R). M là một điểm ở ngoài đường tròn sao cho OM = 2R. Tia MO cắt đường tròn ở A và B (A nằm giữa M và O). Từ M kẻ hai tiếp tuyến MC và MD với đường tròn (O) (C và D là hai tiếp điểm). Chứng minh:
1. Tứ giác MCOD nội tiếp và MO vuông góc CD tại H
2. Tam giác MCD là tam giác đều và tính độ dài cạnh của nó theo R
3. MA.MB = MH.MO
Độ dài cạnh của tam giác đều nội tiếp đường tròn (O; R) bằng:
A. R 2
B. R 3 2
C. R 3
D. R 2
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O;R), gọi (I,r) là đường tròn nội tiếp tam giác ABC, H là tiếp điểm của AB với (I), D là giao điểm của AI với (O), DK là đường kính của (O). gọi d là độ dài của OI. CMR:
a) tam giác AHI đồng dạng với tam giácKCD
b) DI=DB=DC
c) \(IA.ID=R^2-d^2\)
d) \(d^2=R^2-2Rr\)
a) Ta thấy \(\widehat{BAD}=\widehat{CAD}\Rightarrow\widebat{BD}=\widebat{DC}\)
\(\Rightarrow\widehat{HAI}=\widehat{CKD}\) (Hai góc nội tiếp chắn hai cùng bằng nhau)
Do DK là đường kính nên \(\widehat{KCD}=90^o\)
Suy ra \(\Delta AHI\sim\Delta KCD\left(g-g\right)\)
b) Ta thấy \(\widehat{BID}=\widehat{ABI}+\widehat{BAD}\) (Tính chất góc ngoài)
Mà \(\widehat{ABI}=\widehat{IBC};\widehat{BAD}=\widehat{DBC}\) nên \(\widehat{BID}=\widehat{IBC}+\widehat{CBD}=\widehat{IBD}\)
Suy ra DB = DI
Lại có \(\widehat{BAD}=\widehat{CAD}\Rightarrow BD=DC\)
Nên DI = DB = DC
c) Kéo dài OI, cắt đường tròn (O) tại hai điểm E và F.
Ta có ngay \(\Delta EAI\sim\Delta DFI\left(g-g\right)\Rightarrow\frac{IA}{IF}=\frac{IE}{ID}\Rightarrow IA.ID=IE.IF\)
\(=\left(OE-OI\right)\left(OI+OF\right)=R^2-d^2\)
d) Ta có : \(\Delta AHI\sim\Delta KCD\left(cma\right)\Rightarrow\frac{IA}{KD}=\frac{HI}{CD}\Rightarrow IA.CD=KD.HI\)
\(\Rightarrow IA.ID=2OD.HI=2Rr\)
Từ câu c suy ra \(2Rr=R^2-d^2\Leftrightarrow d^2=R^2-2Rr\)
Cho tam giác ABC cân tại A , D là 1 điểm thuộc cạnh BC, qua D vẽ đường tròn ( O,R) tiếp xúc với AB tại B VÀ (O'R;) tiếp xúc với AC tại C , K là giao điểm thứ 2 của 2 đường tròn này
a) CM: tg ABKC nội tiếp
b) A,K,D thẳng hàng
c) độ dài 2 đường thẳng ko phụ thuộc vào vị trí điểm D
mọi người giúp mình với mình cần gấp ạ
Cho đường tròn ( O;R ), M là một điểm ở ngoài đường tròn sao cho OM = 2R. Tia MO cắt đường tròn ở A và B ( A nằm giữa M và O ). Từ M kẻ 2 tiếp tuyến MC và MD với đường tròn (O), H là giao điểm của MO với CD. Chứng minh:
a. Tứ giác MCOD nội tiếp, MO vuông góc CD
b. Tam giác MCD là tam giác đều và tính độ dài cạnh của nó theo R
c. MA.MB=MH.MO